[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Thuốc xonatrix forte là thuốc gì? Thuốc xonatrix forte có tác dụng gì? Thuốc có giá bao nhiêu? Thuốc xonatrix forte sử dụng như thế nào? ... Là những câu hỏi mà trungtamthuoc nhận được từ khách hàng.
Bài viết này trungtamthuoc xin được giới thiệu về Thuốc xonatrix forte để trả lời cho những câu hỏi trên.
Thành phần của Thuốc xonatrix forte là gì?
Thuốc xonatrix forte có chứa những thành phần sau:
Fexofenadin hydroclorid…………………… 180 mg.
Tá dược vừa đủ............................................1 viên
Tá dược bao gồm: Tinh bột ngô, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, màu tartrazin
Dạng bào chế: viên nén bao phim
Công dụng:
Fexofenadine là một chất kháng histamine thế hệ mới có tác dụng kéo dài dùng để điều trị dị ứng, không có tác dụng an thần gây ngủ.
Fexofenadine là chất chuyển hóa của terfenadine, là một chất kháng histamine có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại biên. Fexofenadine ức chế sự co phế quản gây nên do kháng nguyên ở chuột lang nhạy cảm, và ức chế sự tiết histamine từ dưỡng bào màng bụng của chuột cống.
Trên động vật thí nghiệm, không thấy có tác dụng kháng cholinergic hoặc ức chế thụ thể a 1-adrenergic. Hơn nữa, không thấy có tác dụng an thần hoặc các tác dụng khác trên hệ thần kinh trung ương.
Nghiên cứu trên loài chuột cống về sự phân bố ở mô của fexofenadine có đánh dấu, cho thấy thuốc này không vượt qua hàng rào máu-não.
Dược động học:
Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh vào cơ thể bằng nước uống, với thời gian đạt nồng độ tối đa khoảng 1 – 3 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa trung bình là khoảng 494 ng/ml sau khi uống liều 180 mg/lần/ngày.
Phân bố: Fexofenadin gắn kết với protein huyết tương khoảng 60-70%.
Chuyển hóa: Fexofenadin được chuyển hóa không đáng kể (qua gan hoặc không qua gan), vì fexofenadine là hợp chất chủ yếu được tìm thấy trong nước tiểu và phân của động vật và người. Nồng độ huyết tương của fexofenadine giảm xuống theo một hàm mũ, với thời gian bán thải cuối cùng khoảng 11 – 15 giờ sau khi uống nhiều liều lặp lại.
Thải trừ: Đường thải trừ chính là qua sự bài tiết mật, khoảng 10% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không biến đổi.
Chỉ định: Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Viêm mũi dị ứng theo mùa: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, mắt ngứa đỏ, chảy nước mắt.
Nổi mề đay tự phát mãn tính
Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai hay nghiền nát viên thuốc trước khi uống
Liều lượng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần/ngày
Thuốc chống chỉ định trên các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc và bệnh nhân dưới 12 tuổi
Thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú vì các dữ liệu nghiên cứu chưa đầy đủ trên 2 đối tượng này, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết và phải cân nhắc lợi ích - nguy cơ
Vì thuốc cỏ thể làm giảm tác dụng của thuốc kháng acid chứa nhôm và magie nên dùng thuốc cách nhau 2 giờ.
Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi. đau đầu. mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngũ. ác mộng.
Tiêu hoá: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào khi dùng thuốc để có biện pháp xử lý kịp thời
Hộp 3 vỉ x 10 viên
CÔNG TY TNHH DAVI PHARM